Quyết Toán Thuế Thu Nhập Cá Nhân Theo Năm

quyet toan thue tncn

Thuế thu nhập cá nhân ở Việt Nam được tính trên cơ sở thu nhập chịu thuế, bao gồm các nguồn thu nhập như lương, tiền lương, thu nhập từ kinh doanh, thuê nhà, cổ tức, lãi suất ngân hàng, và các khoản thu nhập khác. Đối tượng quyết toán thuế cần tự tính và nộp thuế theo các thuế suất và nguyên tắc quy định trong Luật Thuế thu nhập cá nhân và các quy định liên quan.

Đối tượng quyết toán thuế thu nhập cá nhân theo năm

Ở Việt Nam, đối tượng phải quyết toán thuế thu nhập cá nhân theo năm bao gồm:

  1. Công dân Việt Nam và người nước ngoài cư trú: Tất cả cá nhân có thu nhập chịu thuế từ các nguồn khác nhau như lương, tiền lương, thu nhập từ kinh doanh, thuê nhà, cổ tức, lãi suất ngân hàng, và các nguồn thu nhập cá nhân khác.
  2. Các cá nhân làm việc theo hợp đồng lao động: Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động và có thu nhập từ công việc làm thuê cũng phải quyết toán thuế thu nhập cá nhân hàng năm.
  3. Các cá nhân tự doanh và doanh nhân: Người tự doanh hoặc sở hữu doanh nghiệp cá nhân cũng phải quyết toán thuế thu nhập cá nhân dựa trên thu nhập từ hoạt động kinh doanh của họ.
  4. Các cá nhân có thu nhập từ cho thuê bất động sản: Người có thu nhập từ cho thuê nhà, đất đai hoặc tài sản khác cũng phải quyết toán thuế thu nhập cá nhân.
  5. Người nước ngoài có thu nhập từ nguồn tại Việt Nam: Các người nước ngoài có thu nhập từ nguồn tại Việt Nam, chẳng hạn như lương làm việc tại Việt Nam hoặc thu nhập từ kinh doanh tại Việt Nam, cũng phải thực hiện quyết toán thuế thu nhập cá nhân theo quy định của pháp luật.
  6. Những người có thu nhập từ các nguồn khác nhau: Ngoài các trường hợp cụ thể nêu trên, bất kỳ cá nhân nào có thu nhập từ các nguồn khác nhau phải quyết toán thuế thu nhập cá nhân hàng năm.

Thủ tục quyết toán thuế thu nhập cá nhân

Để quyết toán thuế TNCN, bạn cần chuẩn bị các hồ sơ sau đây:

  • Tờ khai quyết toán thuế theo mẫu 02/QTT-TNCN ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC.
  • Phụ lục bảng kê giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc theo mẫu 02-1/BK-QTT-TNCN ban hành kèm theo Thông tư 80.
  • Bản chụp các chứng từ thuế chứng minh số thuế đã khấu trừ, đã tạm nộp trong năm, số thuế đã nộp ở nước ngoài (nếu có).
  • Bản chụp các chứng từ chứng minh khoản đóng góp vào quỹ từ thiện, quỹ khuyến học, quỹ nhân đạo (nếu có).
  • Trường hợp cá nhân nhận thu nhập từ tổ chức quốc tế, Đại sứ quán, Lãnh sự quán và nhận thu nhập từ nước ngoài thì phải có tài liệu chứng minh về số tiền đã trả của đơn vị, tổ chức trả thu nhập ở nước ngoài.

Thời hạn nộp hồ sơ khai quyết toán thuế TNCN là trước ngày 31/03 hàng năm. Nếu bạn không nộp hồ sơ hoặc nộp hồ sơ không đầy đủ, không chính xác hoặc không đúng thời hạn, bạn có thể bị phạt theo quy định của pháp luật.

Cách tính thuế TNCN

  • Bước 1: Xác định bạn thuộc đối tượng nào: cá nhân cư trú hay cá nhân không cư trú. Cá nhân cư trú là người có nơi ở thường xuyên hoặc có mặt tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên trong năm tính thuế. Cá nhân không cư trú là người không thuộc trường hợp trên.
  • Bước 2: Xác định bạn có ký hợp đồng lao động từ 3 tháng trở lên hay không. Nếu có, bạn sẽ được tính giảm trừ gia cảnh và bảo hiểm. Nếu không, bạn sẽ chỉ được tính giảm trừ bản thân.
  • Bước 3: Xác định nguồn thu nhập của bạn là gì: tiền lương, tiền công, tiền hoa hồng, tiền lương làm thêm, chuyển nhượng cổ phần,… Mỗi nguồn thu nhập sẽ có các quy định về miễn thuế, không chịu thuế và khấu trừ khác nhau.
  • Bước 4: Tính tổng thu nhập của bạn bằng cách cộng tất cả các khoản thu nhập trong năm tính thuế.
  • Bước 5: Tính các khoản thu nhập được miễn thuế và các khoản thu nhập không chịu thuế theo quy định của pháp luật.
  • Bước 6: Tính thu nhập chịu thuế bằng cách trừ tổng thu nhập cho các khoản miễn thuế và không chịu thuế.
  • Bước 7: Tính các khoản giảm trừ bao gồm giảm trừ bản thân, giảm trừ gia cảnh và giảm trừ bảo hiểm theo quy định của pháp luật.
  • Bước 8: Tính thu nhập tính thuế bằng cách trừ thu nhập chịu thuế cho các khoản giảm trừ.
  • Bước 9: Áp dụng bảng lũy tiến để xác định mức thuế suất phù hợp với mức thu nhập tính thuế của bạn.
  • Bước 10: Tính số tiền thuế phải nộp bằng cách nhân mức thuế suất với mức thu nhập tính thuế.

Đối tượng không phải quyết toán thuế TNCN

  • Tổ chức, cá nhân trả tiền lương, tiền công cho người lao động hoặc người hưởng thu nhập, nếu trong năm không phát sinh trả thu nhập hoặc tổ chức tạm ngừng hoạt động, kinh doanh trọn năm dương lịch.
  • Cá nhân có số thuế TNCN phải nộp thêm sau quyết toán của từng năm từ 50.000 đồng trở xuống.
  • Cá nhân có số thuế TNCN phải nộp nhỏ hơn số thuế đã tạm nộp mà không có yêu cầu hoàn thuế hoặc bù trừ vào kỳ khai thuế tiếp theo.
  • Cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công ký hợp đồng lao động từ 03 tháng trở lên tại một đơn vị, đồng thời có thu nhập vãng lai ở các nơi khác bình quân tháng trong năm không quá 10 triệu đồng và đã được khấu trừ thuế TNCN theo tỷ lệ 10% nếu không có yêu cầu thì không phải quyết toán thuế đối với phần thu nhập này.
  • Cá nhân được người sử dụng lao động mua bảo hiểm nhân thọ (trừ bảo hiểm hưu trí tự nguyện), bảo hiểm không bắt buộc khác có tích lũy về phí bảo hiểm mà người sử dụng lao động hoặc doanh nghiệp bảo hiểm đã khấu trừ thuế TNCN theo tỷ lệ 10% trên khoản tiền phí bảo hiểm tương ứng với phần người sử dụng lao động mua hoặc đóng góp cho người lao động thì người lao động không phải quyết toán đối với phần thu nhập này.

Liên hệ với chúng tôi

Nếu bạn cần sự tư vấn hoặc đại diện pháp lý chuyên nghiệp và đáng tin cậy, Văn Phòng Luật Sư Nhân Luật sẵn sàng sẽ là đối tác pháp lý đáng tin cậy của bạn. Hãy liên hệ với chúng tôi để biết thêm thông tin chi tiết và để chúng tôi giúp bạn giải quyết mọi vấn đề pháp lý một cách tốt nhất. Quyền lợi của bạn là ưu tiên của chúng tôi.pháp lý chuyên nghiệp và đáng tin cậy, Văn Phòng Luật Sư Nhân Luật sẵn sàng sẽ là đối tác pháp lý đáng tin cậy của bạn.

VĂN PHÒNG LUẬT SƯ NHÂN LUẬT:

  • Địa chỉ: 15 Phú Hòa, Phường 7, Quận Tân Bình, TPHCM
  • Hotline: 0909 901 973 Luật Sư Hoàn

Contact Me on Zalo